- Thành phần, định danh, định tính, định lượng.
- Kiểm tra hóa lý, vi sinh, nấm mốc, độc tố và dư lượng thuốc trừ sâu,…
- Thử bền vật liệu kim loại và xác định thành phần hóa học của kim loại như thép, nhôm, đồng.
- Thử kéo, thử nén thép và bu lông, đai ốc.
- Thử nghiệm mối hàn. Thử kéo và siêu âm mối hàn.
- Thử nghiệm vật liệu xây dựng: thử nén bê tông, gạch.
Là hợp kim được sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp, khi kết hợp các nguyên tố khác mang lại nhiều đặc tính cho các ứng dụng khác nhau như:
- Thép hợp kim thấp (low alloy steel).
- Gang (cast iron).
- Thép Mangan cao (High Mn steel).
- Thép không gỉ (Stainless steel Fe-Cr, Cr/Ni Steel).
- Thép gió (free-cutting steel).
- Nhôm hợp kim thấp (Low alloys Al).
- Hợp kim nhôm silic (Al-Si).
- Hợp kim nhôm đồng (Al-Cu).
- Hợp kim nhôm magie (Al-Mg).
- Hợp kim nhôm kẽm (Al-Zn).
- Nhôm –silic –đồng (Al-Si-Cu).
- Đồng hợp kim thấp (Low alloys copper).
- Đồng thau (Brass/Cu-Zn).
- Đồng thanh (bronze/Cu-Sn-Pb).
- Đồng nhôm (Cu-Al).
- Đồng-kẽm-niken (Cu-Zn-Ni).
- Hợp kim đồng trắng (White copper alloys /Cu-ZnNi).
- Hợp kim Niken thấp (low alloys Nickel).
- Hợp kim Monel, Hợp kim Nimonic, Hợp kim Incoloy.
- Hợp kim Inconel.
- Hastelloy.
- Marm Alloy.
- Hợp kim kẽm – nhôm –đồng (Zn-Al-Cu) với nhiều tỉ lệ khác nhau.
- Hợp kim nhôm kẽm (Zn-Al).
- Kẽm Remelt (Zn-Remelt)
Quý khách hàng đang tìm kiếm dịch vụ giám định thép, hợp quy vật liệu xây dựng và thí nghiệm vật liệu xây dựng vui lòng liên hệ hotline: 094 998 33 75