Trong những năm trở lại đây, nhu cầu sử dụng cát xây dựng ngày càng tăng, trong khi đó nguồn cung ngày càng hạn chế. Với nguồn tiêu thụ lớn, việc thiếu hụt cát xảy ra chỉ là sớm hay muộn. Do vậy, việc nhập khẩu cát là điều được dự đoán. Vậy thủ tục nhập khẩu cát có phức tạp không? Cùng DMV tìm hiểu nhé.
Xác định Mã HS
Đối với bất cứ mặt hàng nào, việc đầu tiên doanh nghiệp cần nắm rõ đó là tra cứu sản phẩm của mình có mã HS code nào.
Mã HS Cát thuộc Chương 25: Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
- 2505 – Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
- 25059000 – Loại khác
Thuế nhập khẩu cát
LOẠI THUẾ
|
THUẾ SUẤT
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT) | 10%
|
83/2014/TT-BTC
|
Thuế nhập khẩu thông thường | 5%
|
45/2017/QĐ-TTg
|
Thuế nhập khẩu ưu đãi | 0%
|
57/2020/NĐ-CP
|
Ngoài ra còn có :
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế bảo vệ môi trường
- Thuế chống bán phá giá
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định mã HS của loại hàng này, bạn có thể liên hệ ngay số HOTLINE: 094 998 33 75 để được hỗ trợ .
Hiện nay, khi có nhu cầu nhập khẩu cát xây dựng từ nước ngoài vào Việt Nam, thương nhân sẽ phải làm thực hiện thủ tục nhập khẩu cát xây dựng và nộp hồ sơ hải quan như những hàng hóa nhập khẩu nói chung và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, sửa đổi bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Theo đó, hồ sơ nói chung bao gồm:
– Tờ khai hải quan;
– Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau:
+ Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
+ Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán
– Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương;
– Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
+ Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
+ Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
– Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
– Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
– Tờ khai trị giá;
– Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
– Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp;
Sau khi hoàn tất thủ tục nhập khẩu cát xây dựng, thương nhân phải thực hiện nghĩa vụ thuế nhập khẩu đối với mặt hàng cát xây dựng.
Theo đó, căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC (hiện nay một số điều được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2019/TT-BTC); Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP (hiện tại một số điều được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 57/2020/NĐ-CP) để nộp thuế.
DMV là đơn vị đánh giá và cấp chứng nhận hợp quy mặt hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu. Quý khách hàng cần hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline 094 998 33 75 để được tư vấn.