Số lượng doanh nghiệp sản xuất ô tô đang tăng dần. Nhu cầu đời sống của người dân ngày càng cao. Ngành công nghiệp ô tô ngày càng phát triển, có nhiều doanh nghiệp tham gia vào ngành công nghiệp ô tô. Để sản xuất ô tô thì các doanh nghiệp cần nhập khẩu một số lượng lớn linh kiện phụ tùng. Vậy nhập khẩu linh kiện phụ tùng có gặp khó khăn gì? Có yêu cầu kiểm tra chất lượng không?
Xác định mã HS
Linh kiện hoặc phụ tùng theo nguyên tắc nếu có mã định danh thì áp theo mã định danh, nếu không có thì áp theo mã bộ phận.
Ví dụ:
- Các sản phẩm bằng nhựa: 3926.30
- Các sản phẩm bằng cao su: lốp, săm, ống dẫn, gioăng, ….. : 4011, 4012, 4013, 4016
- Bộ phận của động cơ ô tô: thân động cơ, xi lanh, quy lát, chế hòa khí: 8409
- Linh kiện bơm, quạt gió, máy nén khí: 8413,8414
- Các linh kiện liên quan đến điện: 8511, 8544
- Trục khủy, ổ bi, bánh răng: 8483
- Đèn: 8512
- Khung gầm có gắn động cơ: 8706
- Các bộ phận khác: 8708
Với mục HS 8708: Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05, Thuộc chương 87 : Xe cộ từ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện và các bộ phận và phụ tùng của chúng bao gồm :
- Thanh badoxoc
- Bộ phận của thân xe: dây đai an toàn, cửa xe, chắn bùn, thanh chống capo
- Phanh
- Hộp số
- Cầu chủ động, cầu bị động
- Bánh xe
- Giảm xóc
- Vô lăng, bàn đạp, két nước, túi khí ….
Chú ý: Đối với mặt hàng khung xe :
- Khung xe đã gắn động cơ có đầu mã HS: 8706
- Khung xe chưa gắn động cơ có đầu mã HS: 870899
- Khung gầm đã gắn với cabin sẽ phân loại vào các mục HS 8702/8703/8704 và không được phân loại vào các mục HS 8706 hoặc 8708
Mặt hàng hộp số và các bộ phận điều tốc, ly hợp phân loại vào mục HS 8708, không phân loại vào mục HS 8483
Tất cả các linh kiện, phụ kiện mà không thuộc các TH trên thì áp mã HS 87089999- Loại khác của loại khác.
Việc xác định chi tiết mã HS của một mặt hàng phải căn cứ vào tính chất, thành phần cấu tạo… của hàng hóa thực tế nhập khẩu. Theo quy định hiện hành, căn cứ để áp mã HS vào hàng hóa thực tế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu, trên cơ sở catalogue, tài liệu kỹ thuật (nếu có) hoặc/và đi giám định tại Cục Kiểm định hải quan. Kết quả kiểm tra thực tế của hải quan và kết quả của Cục Kiểm định hải quan xác định là cơ sở pháp lý để áp mã đối với hàng hóa nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu
Khi nhập khẩu phụ tùng ô tô, người nhập khẩu cần nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT
- Thuế VAT của phụ tùng ô tô là 10%
- Thuế suất thuế nhập khẩu tùy theo mã HS
- Trong trường hợp phụ tùng ô tô được nhập khẩu từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam có thể sẽ được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô
Theo quy định hiện hành, phụ tùng ô tô (mới 100%) không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, vì vậy, công ty có thể làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT
- Công văn số 6489/TCHQ-GSQL
Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô
Theo thông tư 41/2018/TT-BGTVT có danh mục các phụ tùng ô tô trong Phụ lục II phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường”
Chi tiết
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn/ tiêu chuẩn | Mã số HS | Văn bản Điều chỉnh |
E | Phụ tùng | |||
1. | Khung xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 30:2010/BGTVT | 8714.10.30 | TT 36/2010/TT-BGTVT |
2. | Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 28:2010/BGTVT | 7009.10.00 | TT 36/2010/TT-BGTVT |
3. | Vành thép xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 44:2012/BGTVT | 8714.10.50 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
4. | Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 46:2012/BGTVT | 8714.10.50 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
5. | Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 47:2012/BGTVT | 8507 | TT 52/2012/TT-BGTVT |
6. | Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 36:2010/BGTVT | 4011.40.00 | TT 39/2010/TT-BGTVT |
7. | Ắc quy xe đạp điện | QCVN 76:2014/BGTVT | 8507 | TT 40/2014/TT-BGTVT |
8. | Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện | QCVN 91:2015/BGTVT | 8507 | TT 82/2015/TT-BGTVT |
9. | Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới | QCVN 35:2017/BGTVT | 8512.20 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
10. | Gương chiếu hậu xe ô tô | QCVN 33:2011/BGTVT | 7009.10.00 | TT 57/2011/TT-BGTVT |
11. | Kính an toàn xe ô tô | QCVN 32:2017/BGTVT | 70.07 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
12. | Lốp hơi xe ô tô | QCVN 34:2017/BGTVT | 4011.10.00; 4011.20 | TT 31/2017/TT-BGTVT |
13. | Vật liệu nội thất xe ô tô | QCVN 53:2013/BGTVT | 8708.99.80 | TT 40/2013/TT-BGTVT |
14. | Vành hợp kim xe ô tô | QCVN 78:2014/BGTVT | 8708.70 | TT 25/2014/TT-BGTVT |
15. | Thùng nhiên liệu xe ô tô | QCVN 52:2013/BGTVT | 8708.99 | TT 40/2013/TT-BGTVT |
16. | Động cơ xe mô tô, xe gắn máy | QCVN 37:2010/BGTVT | 84.07 | TT 39/2010/TT-BGTVT |
17. | Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện | QCVN 90:2015/BGTVT | 85.01 | TT 82/2015/TT-BGTVT |
18. | Động cơ sử dụng cho xe đạp điện | QCVN 75:2014/BGTVT | 85.01 | TT 40/2014/TT-BGTVT |
Thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô
Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu (Cục đăng kiểm) và chứng nhận chất lượng sau thông quan
- Tờ Khai hải Quan
- Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
- Bill of Lading
- C/O (nếu có)
- Catalogue, tài liệu kỹ thuật, các chứng từ khác (nếu có)
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Hồ sơ hải quan gồm những chứng từ
- Tờ khai hải quan từ phần mềm
- Hóa đơn thương mại: 1 bản chụp
- Chứng nhận xuất xứ (nếu có), để hưởng thuế ưu đãi đặc biệt: 1 bản gốc
- Vận đơn: 1 bản chụp
Hồ sơ công bố hợp quy sau thông quan
- Giấy phép đăng kí kinh doanh (bản sao y bản chính)
- Bản photo Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (có xác nhận của Cục đăng kiểm)
- Bản công bố hợp quy theo mẫu số 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN do doanh nghiệp tự lập. Lưu ý: mỗi sản phẩm khác nhau sẽ dùng một bản công bố riêng, bản công bố hợp quy cần phải ghi các thông tin đúng như những nội dung trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu (Cục đăng kiểm)
Lưu ý
– Mặt hàng linh kiện, phụ tùng ôtô nằm trong danh mục quản lý rủi ro về giá
– Mô tả chi tiết hàng hóa cần khai rõ, chi tiết các thông tin liên quan để khớp với HS code đã xác định đối với mặt hàng đó, cũng như bản chất thực tế của hàng hóa.
Nếu có thắc mắc hay nhu cầu về thủ tục hải quan của bất kỳ mặt hàng nào, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ sớm nhất.