Thép là một nguyên vật liệu không thể thiếu trong đời sống, đặc biệt là trong công trình xây dựng: nhà xưởng, dân dụng, giao thông, cầu đường…, Trong nhiều năm trở lại đây ngành thép của Việt Nam được đánh giá là tăng trưởng nhanh và vượt bậc. Các doanh nghiệp sản xuất dư sức để cung ứng trong nước, tuy nhiên Việt Nam vẫn phải nhập khẩu thép từ nước ngoài. Vì sao lại có tình trạng như vậy? Thủ tục nhập khẩu thép có đơn giản không? Mã hs thép là gì? Thuế nhập khẩu thép là bao nhiêu? Hôm nay, chúng ta cùng Đại Minh Việt tìm hiểu nhé!
Tại sao ngành thép trong nước đang phát triển mạnh nhưng Việt Nam vẫn nhập khẩu thép?
Do chuỗi giá trị của ngành thép trong nước chưa được hoàn thiện nên mới chỉ cung ứng đủ cho mặt hàng thép xây dựng, thép ống, thép hộp, còn một số những mặt hàng khác như thép tấm, thép hình, thép chế tạo vẫn phải nhập khẩu từ nước ngoài
Ngày nay, thép có cực kỳ nhiều ứng dụng, gần như chúng ta không thể sống thiếu thép trong đời sống hàng ngày.
Chúng ta có thể dể dàng bắt gặp thép không gỉ được dùng để sản xuất máy móc thiết bị, cầu thang, thang máy, cổng, bàn, ghế, giường, đồ dùng nhà bếp, các vật tư y tế,….
Xác định mã HS & chính sách thuế
Thép nguyên liệu được quy định thuộc chương 72, sản phẩm được quy định chương 73, và chương 98 là chương bổ sung cho chương 72, và 73
Mã hàng | Mô tả mặt hàng | Thuế nhập khẩu thông thường | Thuế ưu đãi | Thuế VAT |
7213 | Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng | 10% – 15% | ||
7214 7215 | Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác | từ 0%
( trừ thép cốt bê tông thuế NK 20%) |
10% | |
7216 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình | từ 15% | ||
7217 | Dây của sắt hoặc thép không hợp kim | 0% – 15% | 0% | 10% |
7304 | Các loại ống, ống dẫn và thanh hình rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép.. | 0% – 15% | 0% | 10% |
Quý khách hàng cần tra cứu mã HS mặt hàng thép nhạp khẩu vui lòng liên hệ theo số hotline 094 998 33 75 để được tư vấn miễn phí.
Ngoài ra vì đặc thù mặt thép có rất nhiều chủng loại, tùy vào mặt hàng cụ thể để căn cứ áp mã HS CODE chính xác nhất.
Bên cạnh việc nộp thuế nhập khẩu và VAT theo quy định thì doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu thép cần chịu một số loại thuế khác như:
Thuế tự vệ đối với phôi thép và thép dài
Quyết định 3162/2019/QĐ-BCT áp dụng đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán nguôi có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a và Vùng lãnh thổ Đài Loan. (Quyết định này có hiệu lực 5 năm kêt từ ngày 26/10/2019).
Quyết định 1105/2017/QĐ-BCT áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc (tổng cộng 35 mã HS). Quyết định này cũng có hiệu lực 5 năm luôn
Đến mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ Trung Quốc cũng bị áp dụng luôn biện pháp chống bán phá giá, theo Quyết định 3283/2017/QĐ-BCT, có hiệu lực đến hết ngày 07/09/2022.
Các loại thuế trên đều có quy định về mã HS sản phẩm nên khi làm thủ tục doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ hàng hóa mình mã nào để tính toán chi phí cho hợp lý.
Về mặt chính sách nhập khẩu
Đầu tiên, với bất cứ mặt hàng nào bạn cũng nên biết qua về chính sách nhập khẩu mặt hàng này.
a/ Trước đây thì mặt hàng thép muốn nhập khẩu được phải xin giấy phép nhập khẩu tự động, nhưng khi thông tư 14/2017/TT-BCT có hiệu lực thì KHÔNG cần phải xin giấy phép nữa.
b/ Tiếp theo bạn cần tham khảo qua Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT – BCT – BKHCN và Văn bản hợp nhất 17/2017/VBHN-BCT “Quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.” Dưới đây mình tóm tắt lại về nội dung của 2 văn bản trên để bạn dễ hiểu hơn.
Phụ lục I: Danh mục các sản phẩm thép không thuộc phạm vi điều chỉnh của thông tư liên tịch (nhập khẩu phục vụ chế tạo trong nước)
Phụ lục II: Danh mục các sản phẩm thép phải kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn của các nước và tiêu chuẩn quốc tế
Phụ lục III: Danh mục các sản phẩm thép phải kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của việt nam, tiêu chuẩn quốc gia của nước xuất khẩu
Bạn nên kiểm tra thép mình nhập về thuộc loại nào, HS Code là bao nhiêu (lưu ý là cần quan tâm đến đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài, bề mặt, mép cán để xác định cho chính xác ).
==>> Khi xác định được mã HS của sản phẩm rồi bạn có thể tra cứu trong 3 phụ lục trên, nếu thuộc phụ lục I thì không phải làm kiểm tra chất lượng. Còn nếu như HS Code của sản phẩm thuộc vào phụ lục II hoặc phụ lục III thì phải làm kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
Thủ tục Nhập khẩu Thép
Bước 1: Xin đăng ký kiểm tra chất lượng tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
Bước 2: Làm thủ tục hải quan
Bước 3: Thông quan hàng hóa.
Bước 4: Mang mẫu đi thử nghiệm tại Phòng thí nghiệm của DMV
Bước 5: Nộp kết quả giám định thép nhập khẩu cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
– Thép là mặt hàng có quy trình nhập khẩu rất phức tạp do quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ trong đó có Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan.
– Trong mảng sắt thép sản phẩm có nhiều chủng loại như thép phế liệu, thép cuộn, thép tấm, thép dài, phôi phép… Thông thường thì người ta chia làm 2 chủng loại là thép chịu thuế tự vệ và không chịu thuế tự vệ. Những loại thép không chịu thuế tự vệ thường là những loại còn dạng thô, những loại chịu thuế tự vệ là những dòng thép gần như thành phẩm: phôi thép, thép dài, thép xây dựng hay những loại thép đã được tạo hình sẵn dùng để xây dựng nhà thép tiền chế, thép cây trong xây dựng dân dụng…
Chúng ta cùng tìm hiểu sâu về quy trình thủ tục nhập khẩu sau:
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước
-Trình tự thực hiện:
Trước khi nhập khẩu thép các loại, các đối tượng được nhập khẩu thép phải lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.
– Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố;
– Đối với các lô hàng về Cảng Hải Phòng: Theo thông báo số 01/TT-CCTĐC ngày 02 tháng 01 năm 2020 kể từ từ 06/01/2020 Các doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kiểm tra chất lượng Thép của Sở khoa học công nghệ Thành phố Hải Phòng bắt buộc đăng ký mới và thực hiện trên Hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia
Địa chỉ truy cập mới: https://vnsw.gov.vn/
-Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu gồm có:
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu : 4 bản
- Hợp đồng: bản sao
- Danh mục hàng hóa ( nếu có)
- Vận đơn : bản sao ( có xác nhận của người nhập khẩu)
- Hóa đơn : bản sao ( có xác nhận của người nhập khẩu)
- Tờ khai hàng hóa : bản sao ( có xác nhận của người nhập khẩu)
- Chứng chỉ chất lượng của nước nhập khẩu ( giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm ( nếu có))
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa( nếu có)
- Chứng nhận lưu hàng tự do CFS ( nếu có)
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức cá nhân hoặc kết quả chứng nhận, giấm định của tổ chức giám định, tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận hoặc được chỉ định theo quy định của pháp luật
- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố phải cấp đơn xác nhận đơn đăng ký kiểm tra chất lượng; trường hợp không xác nhận đơn phải có văn
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và yêu cầu tổ chức, cá nhân nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung hồ sơ đầy đủ thì tổ chức, cá nhân phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, trong thông báo nêu rõ ” lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan.
– Trường hợp thép nhập khẩu có Giấy tờ không phù hợp với hồ sơ nhập khẩu hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, trong đó phải nêu rõ lý do và gửi tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
Trước khi hàng về, sau khi có Vận đơn, Invoice, Packing list, Hợp đồng và Mill test, bạn đã có thể làm bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu.
Sau khi nộp hồ sơ hợp lệ, bên Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố sẽ cấp giấy phép nhập khẩu cho công ty.
Bạn xuất trình giấy phép cho cơ quan hải quan là có thể nhập khẩu hàng hóa.
Bước 2: Làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập:
Căn cứ vào thông tin trên bộ chứng từ thương mại trên, bạn sẽ khai hải quan nhập khẩu theo quy định hiện hành. Việc kê khai này hiện được thực hiện qua phần mềm hải quan điện tử ECUS5 VNACCS, tức là được khai và truyền dữ liệu qua mạng internet.
Sau khi truyền tờ khai bằng phần mềm, bạn cần in tờ khai cùng bộ chứng từ giấy để tới chi cục
Truyền tờ khai xong, bạn đem bộ hồ sơ xuống chi cục hai quan để làm thủ tục tiếp.
Hồ sơ Hải quan
Căn cứ vào quy định khoản 5, điều 1, thông tư số 39/2018/TT-BTC, doanh nghiệp cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- 1 bản chính tờ khai Hải quan.
- Hợp đồng về mua bán hàng hóa. Lưu ý, bản hợp đồng này được xác lập bằng văn bản hoặc xác lập bằng hình thức có giá trị tương đương với văn bản.
- 1 bản sao hóa đơn thương mại.
- 1 bản sao vận tải đơn.
- 1 bản sao phiếu đóng gói.
- Bản sao giấy chứng nhận thành phần.
- Bản gốc giấy chứng nhận xuất xứ sắt thép nếu có.
Bước 3: Thông quan hàng hóa
Sau khi doanh nghiệp thực hiện xong việc truyền tờ khai bằng phần mềm. Nhiệm vụ tiếp theo của doanh nghiệp là in tờ khai cùng với bộ chứng từ giấy để đăng ký tờ khai tại chi cục Hải quan. Tùy thuộc kết quả phân luồng tờ khai được doanh nghiệp xác định rõ công việc chính của mình. Cụ thể:
- Luồng xanh: Doanh nghiệp chỉ cần hoàn thiện nghĩa vụ thuế và lấy hàng về.
- Luồng vàng: Doanh nghiệp đem hồ sơ giấy cho cơ quan Hải quan kiểm tra.
- Luồng đỏ: Doanh nghiệp tiến hành kiểm tra hồ sơ giấy và hàng hóa thực tế. Sau khi doanh nghiệp hoàn thành mới lấy hàng về.
Bước 4: Kiểm định và chứng nhận hợp quy nộp kết quả cho Chi cục
- Làm đăng ký KIỂM TRA NHÀ NƯỚC (KTNN) bên chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng nơi mở tờ khai , hiện nay chi cục Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai sẽ tiến hành đăng kí KTNN trên hệ thống thông tin 1 cửa quốc gia (tạo tài khoản và up hồ sơ). Chi cục hiện trạng thái đã tiếp nhận, có 1 mã hồ sơ mà hải quan sẽ duyệt mã này và tiến hành thủ tục thông quan tờ khai. Bước này khách hàng tự đăng kí, hoặc nhờ dịch vụ hỗ trợ
- Hàng về kho, đơn vị thử nghiệm lấy mẫu thử nghiệm và test mẫu – Kết quả đạt theo tiêu chuẩn đăng kí sẽ cấp chứng nhận – Up kết quả lên hệ thống 1 cửa để hoàn thành thủ tục đưa hàng hoá ra thị trường.
Các mặt hàng thép nhập khẩu về thường bị kiểm tra rất kỹ, nên để tránh gặp khó khăn cũng như phiền hà trong việc làm được thủ tục hải quan nhập khẩu thép, Quý khách hàng nên sử dụng các công ty dịch vụ làm cho nhanh và họ cũng thường xuyên cập nhật các thông tin về luật nên sẽ hạn chế bị hải quan gây khó khăn, thông quan nhanh chóng, giải phóng hàng đúng tiến độ, cũng như tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty
Trên đây là quy trình nhập khẩu Thép, Quý khách hàng liên hệ hotline 094 998 33 75 để được tư vấn cụ thể hơn.